Labrador là giống chó phổ biến nhất trên thế giới! Danh hiệu này đã được trao cho những con chó bởi American Kennel Club. Labradors đã giữ vị trí này kể từ năm 1991. 14% gia đình trên hành tinh nuôi những con chó này.
Hướng dẫn
Bước 1
Những con chó này cực kỳ tốt bụng. Sự hung hãn hoàn toàn không có ở họ. Labradors dễ dàng tiếp xúc với mọi người. Họ thông minh và hướng ngoại, năng động và vui tươi. Labradors cố gắng kết bạn với tất cả mọi người và làm hài lòng tất cả mọi người. Những con vật này có lợi cho mình để đào tạo và huấn luyện. Labrador là những người trông trẻ thực sự cho trẻ sơ sinh. Thêm vào đó, chúng rất hòa thuận với những vật nuôi khác.
Bước 2
Labrador có nguồn gốc từ Vương quốc Anh. Đây là những loài động vật có cấu tạo mạnh mẽ với đầu rộng (hộp sọ có đường viền rõ ràng và không có xương gò má, mõm lớn) và ngực rộng với xương sườn tròn (như các nhà tế bào học nói - "hình thùng"). Thăn lưng và chân sau cũng rộng và khỏe. Các miếng đệm rất phát triển trên bàn chân của con vật ngay lập tức nổi bật.
Bước 3
Labrador có bộ hàm và mắt cỡ trung bình. Những người hâm mộ những con chó này cho rằng trí thông minh phi thường và tính cách thân thiện của chúng được thể hiện rõ ràng trong đôi mắt màu nâu và màu hạt dẻ của các đại diện của giống chó này.
Bước 4
Tai treo của Labrador có kích thước trung bình. Chúng được đặt khá xa phía sau và gần với đầu của con chó.
Bước 5
Đuôi của Labrador dày ở gốc và thon dần về phía đầu. Chiếc đuôi tròn và có lông tơ này giống như đuôi của một con rái cá.
Bước 6
Bộ lông của Labrador là "kép", tức là có một lớp lông bảo vệ cứng và một lớp lông tơ ấm áp. Màu sắc ở chó là đặc - đen, nâu vàng, nâu, gan hoặc sô cô la. Ở chó nâu và đen, một mảng trắng nhỏ được phép trên ngực.
Bước 7
Chiều cao lý tưởng của Labrador ở vai là 56- 57 cm ở con đực và 54-56 cm ở con cái. Những con chó của giống chó này có thể nặng từ 25 đến 40 kg.